BĐS A cần TĐG có các đặc điểm như sau:
Diện tích đất 300 m 2 ở khu đô thị có đầy đủ pháp lý về quyền sử dụng đất.
Công trình xây dựng trên đất: nhà 2 tầng kết cấu bêtông cốt thép, diện tích sàn xây dựng 120 m2 , tình trang hao mòn của các kết cấu chính như sau: móng hao mòn 32%, tường hao mòn 44%, sàn hao mòn 36%, mái hao mòn 44%.
Tỷ lệ các kết cấu chính trong tổng giá trị công trình: móng 8%; tường 18%; sàn 16%; mái 14%.
Hãy tính giá thị trường BĐS?
•Được biết:
1/ Có một lô đất trống ở cạnh đó diện tích 250 m2 không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp, sử dụng ổn định từ năm 1994 vừa được bán với giá 2.375.500.000 đ.
2/ Có một lô đất trống cách bất động sản thẩm định giá 80m, diện tích 350 m2 không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp, sử dụng ổn định từ ngày 1/7/2005, vị trí thuận lợi hơn bất động sản thẩm định giá, vừa được bán với giá 1.575.000.000 đ.
3/ Có một lô đất trống cách bất động sản thẩm định giá 100m, diện tích 280 m2, có vị trí kém thuận lơi hơn, bị tóp hậu, đang rao bán với giá 3.542.000.000 đ. Giá có thương lượng giảm 10%
Thông tin thu thập trên thị trường :
Về hình dáng :
-Vuông vức : 100%
-Tóp hậu : 90%
-Nở hậu : 110%
Về quy mô diện tích :
-200 – 300m2 : 100 %
-300 – 400m2 : 90%
-Trên 400m2 : 80%
Giá đất quy định của Nhà nước ở cùng vị trí là 8.500.000 đ/ m2.
•Đơn giá xây dựng mới nhà ở có kết cấu tương tự 1.800.000 đ/m2 .
•Chi phí khắc phục tình trạng lạc hậu về bếp 17.000,000 đ, hệ thống vệ sinh 16.000.000 đ.
Diện tích đất 300 m 2 ở khu đô thị có đầy đủ pháp lý về quyền sử dụng đất.
Công trình xây dựng trên đất: nhà 2 tầng kết cấu bêtông cốt thép, diện tích sàn xây dựng 120 m2 , tình trang hao mòn của các kết cấu chính như sau: móng hao mòn 32%, tường hao mòn 44%, sàn hao mòn 36%, mái hao mòn 44%.
Tỷ lệ các kết cấu chính trong tổng giá trị công trình: móng 8%; tường 18%; sàn 16%; mái 14%.
Hãy tính giá thị trường BĐS?
•Được biết:
1/ Có một lô đất trống ở cạnh đó diện tích 250 m2 không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp, sử dụng ổn định từ năm 1994 vừa được bán với giá 2.375.500.000 đ.
2/ Có một lô đất trống cách bất động sản thẩm định giá 80m, diện tích 350 m2 không có giấy tờ hợp lệ về quyền sử dụng đất, không có tranh chấp, sử dụng ổn định từ ngày 1/7/2005, vị trí thuận lợi hơn bất động sản thẩm định giá, vừa được bán với giá 1.575.000.000 đ.
3/ Có một lô đất trống cách bất động sản thẩm định giá 100m, diện tích 280 m2, có vị trí kém thuận lơi hơn, bị tóp hậu, đang rao bán với giá 3.542.000.000 đ. Giá có thương lượng giảm 10%
Thông tin thu thập trên thị trường :
Về hình dáng :
-Vuông vức : 100%
-Tóp hậu : 90%
-Nở hậu : 110%
Về quy mô diện tích :
-200 – 300m2 : 100 %
-300 – 400m2 : 90%
-Trên 400m2 : 80%
Giá đất quy định của Nhà nước ở cùng vị trí là 8.500.000 đ/ m2.
•Đơn giá xây dựng mới nhà ở có kết cấu tương tự 1.800.000 đ/m2 .
•Chi phí khắc phục tình trạng lạc hậu về bếp 17.000,000 đ, hệ thống vệ sinh 16.000.000 đ.
Bài tương tự bạn quan tâm
Ước tính hao mòn tích luỹ
- Thread starter Mr LNA
- Ngày bắt đầu