Câu 1 (2 điểm): Anh (chị) hãy trình bày nội dung của phương pháp chiết khấu dòng cổ tức theo mô hình tăng trưởng không ổn định.
Câu 2 (3 điểm)
Tính giá trị thực tế vốn nhà nước của Công ty A vào thời điểm 31/12/2011 để cổ phần hóa theo phương pháp tài sản theo quy định của Nhà nước với các số liệu sau:
a) Tài sản của công ty vào thời điểm 31/12/2011
Nợ phải trả: 23.360 triệu đồng
Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 1.105 triệu đồng
b) Lợi nhuận sau thuế và vốn nhà nước 3 năm 2009-2011:
 
c) Kết quả thẩm định giá một số tài sản theo giá thị trường như sau:
- Hàng tồn kho: 13.501 triệu đồng
- Nhà xưởng, văn phòng: 28.920 triệu đồng
- Máy móc thiết bị: 17.075 triệu đồng
- Phương tiện vận tải: 6.720 triệu đồng
d) Một số thông tin khác:
- Nợ không có khả năng thu hồi: 98 triệu đồng.
- Lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm: 10%/năm.
Câu 3 (5 điểm).
Tính giá trị thực tế vốn nhà nước của Công ty A vào thời điểm 31/12/2011 theo phương pháp dòng tiền chiết khấu theo quy định của Nhà nước với số liệu của Công ty A như sau:
 
-          Dự kiến việc phân phối lợi nhuận sau thuế trong các năm tương lai: 50% chia cổ tức, 30% tăng vốn, 20% trích quỹ dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi.
- Lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm : 10%/năm.
- Phụ phí rủi ro: 10%.
	
		
			
		
		
	
								Câu 2 (3 điểm)
Tính giá trị thực tế vốn nhà nước của Công ty A vào thời điểm 31/12/2011 để cổ phần hóa theo phương pháp tài sản theo quy định của Nhà nước với các số liệu sau:
a) Tài sản của công ty vào thời điểm 31/12/2011
Đơn vị tính: triệu đồng.
| Tài sản | Số tiền | 
| Tài sản ngắn hạn | 27.749 | 
| - Tiền | 6.225 | 
| - Hàng tồn kho | 13.962 | 
| - Các khoản phải thu | 6.510 | 
| - Tài sản ngăn hạn khác | 1.052 | 
| Tài sản dài hạn | 44.420 | 
| - Nhà xưởng | 23.070 | 
| - Máy thiết bị | 15.050 | 
| - Phương tiện vận tải | 6.300 | 
| Tổng tài sản | 72.169 | 
Quỹ khen thưởng, phúc lợi: 1.105 triệu đồng
b) Lợi nhuận sau thuế và vốn nhà nước 3 năm 2009-2011:
Đơn vị tính; Triệu đồng
| Chỉ tiêu / Năm | 2009 | 2010 | 2011 | 
| - Lợi nhuận sau thuế | 7.850 | 8.209 | 9.270 | 
| - Vốn nhà nước (không bao gồm quỹ khen thưởng, phúc lợi) | 39.080 | 42.756 | 47.704 | 
c) Kết quả thẩm định giá một số tài sản theo giá thị trường như sau:
- Hàng tồn kho: 13.501 triệu đồng
- Nhà xưởng, văn phòng: 28.920 triệu đồng
- Máy móc thiết bị: 17.075 triệu đồng
- Phương tiện vận tải: 6.720 triệu đồng
d) Một số thông tin khác:
- Nợ không có khả năng thu hồi: 98 triệu đồng.
- Lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm: 10%/năm.
Câu 3 (5 điểm).
Tính giá trị thực tế vốn nhà nước của Công ty A vào thời điểm 31/12/2011 theo phương pháp dòng tiền chiết khấu theo quy định của Nhà nước với số liệu của Công ty A như sau:
Đơn vị tính; Triệu đồng
| Chỉ tiêu / Năm | 2007 | 2008 | 2009 | 2010 | 2011 | 
| - Lợi nhuận sau thuế | 15.731 | 18.315 | 22.752 | 24.249 | 27.514 | 
| - Vốn nhà nước (không bao gồm quỹ khen thưởng, phúc lợi) | 90.647 | 98.845 | 109.512 | 120.557 | 132.524 | 
- Lãi suất trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm : 10%/năm.
- Phụ phí rủi ro: 10%.
Đính kèm
- 
		
			
		
		
		125 KB Xem: 106
				Bài tương tự bạn quan tâm
			
			
								
									Vấn đề xác định giá trị tài sản của doanh nghiệp...
								
								
									
						- Thread starter Mr LNA
- Ngày bắt đầu
								
									Thông tin ROE thị trường cho việc định giá Doanh nghiệp
								
								
									
						- Thread starter Mr LNA
- Ngày bắt đầu
								
									Thông tư liên quan đến thẩm định giá trị doanh nghiệp
								
								
									
						- Thread starter Mr LNA
- Ngày bắt đầu
								
									Nhiều yếu tố để định giá cổ phiếu
								
								
									
						- Thread starter Mr LNA
- Ngày bắt đầu
								
									Các phương thức tiếp cận đến định giá cổ phiếu
								
								
									
						- Thread starter Mr LNA
- Ngày bắt đầu
								
									Chuyên đề định giá chứng khoán
								
								
									
						- Thread starter Mr LNA
- Ngày bắt đầu
 
				
		 
			

