[Bài tập] KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2 - Bài tập chương 1

Mr LNA

Administrator
1 Tháng mười một 2010
49,065
12
38
Bài tâp 1:
Tại công ty A hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, trong tháng 8/N có các nghiệp vụ phát sinh như sau: (đvt: 1000đ)
1. Thu mua vật liệu chính của công ty L theo tổng giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là 393.250, trong đó dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm là 314.600, còn lại nhập kho.
2. Xuất kho vật liệu phụ dùng trực tiếp cho SXSP: 14.000, dùng cho nhu cầu chung của phân xưởng sản xuất: 5.000
3. Tính ra tiền lương phải trả lao động trong tháng cho CN TTSX: 50.000, cho NV quản lý phân xưởng: 10.000
4. Trích BHXH, KPCĐ, BHYT theo tỷ lệ quy định
5. Trích khấu hao TSCĐ phân bổ cho bộ phận sản xuất: 10.000
6. Xuất dùng công cụ nhỏ cho bộ phận sản xuất thuộc loại phân bổ 2 lần, có liên quan đến 2năm tài chính, trị giá xuất kho: 16.000
7. Chi phí dịch vụ mua ngoài cả thuế GTGT 10% đã thanh toán bằng Tiền mặt sử dụng cho nhu cầu chung của phân xưởng sản xuất: 5.500
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh vào các tài khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Tổng hợp chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ

Bài tập 2:
Tại một doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Trong tháng 01/N có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau: (đơn vị tính: 1.000đ)
1. Xuất kho vật liệu chính cho sản xuất: 540.000, trong đó sản xuất SP M: 300.000, sản xuất sản phẩm N: 240.000.
2. Tính ra tiền lương phải trả trong tháng: Cho công nhân sản xuất sản phẩm M: 90.000, cho công nhân sản xuất sản phẩm N: 75.000, nhân viên quản lý phân xưởng là: 3.000
3. Mua vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất theo giá mua có thuế GTGT 10% là 130.680 trả 60% bằng TGNH, còn lại chưa trả người bán.
4. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
5. Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng cho sản xuất: phân bổ 1lần: 7.500; phân bổ 2lần (liên quan đến 2năm tài chính): 4.800
6. Khấu hao TSCĐ dùng cho sản xuất: 18.600
7. Chi phí điện nước mua ngoài cả thuế GTGT 10% là 6.600 chưa trả tiền.
8. Chi phí khác bằng tiền mặt phục vụ cho sản xuất là: 1.380
9. Vật liệu chính không dùng hết tại nơi sản xuất SP M: 4.000, SP N: 8.000 đã nhập lại kho
10. Trị giá phế liệu thu hồi từ sản xuất SP M: 1.500, SP N: 3.000 (đã nhập kho)
Yêu cầu:
1. Định khoản và phản ánh
2. Tập hợp và phân bổ chi phí sản xuất cho từng sản phẩm M và N biết
- CP vật liệu phụ được phân bổ cho từng sản phẩm theo chi phí vật liệu chính
- CP SXC phân bổ theo tiền lương công nhân sản xuất
3. Trường hợp chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí NVL trực tiếp thi chi phí sản xuất phân bổ cho sản phẩm M và N là bao nhiêu?







Bài tập 3:
Lấy số liệu ở bài tập 1, căn cứ vào các trường hợp sau đây, hãy tính tổng giá thành và giá thành đơn vị sản phẩm theo phương pháp thích hợp:
- Trường hợp 1: DN chỉ sản xuất một loại sản phẩm K, trong kỳ hoàn thành 1980 sản phẩm nhập kho còn 20 sản phẩm dở dang, biết DN đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí NVL chính.
- Trường hợp 2: DN sản phẩm hai loại sản phẩm T1 và T2. Cuối kỳ hoàn thành 1.000 SP T1, 1.000 SP T2 còn dở dang 100 SP T1 và 100 SP T2, hệ số của mỗi sản phẩm lần lượt là 1,6 và 1,2. Sản phẩm dở dang đánh giá theo CP NVL Chính.
- Trường hợp 3: DN sản xuất hai loại sản phẩm T1 và T2. Cuối kỳ hoàn thành nhập kho 2.000 SP T1, 1.000 SP T2. Giá thành kế hoạch của SP T1 và T2 lần lượt là: 200 và 100. Không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.


Bài tập 4:
Lấy số liệu của bài tập 2, lập thẻ tính giá thành của từng sản phẩm M và N. Biết số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ là 200 SP M và 100 SP N. Giá trị sản phẩm dở dang tính theo CP NVL chính.


Bài tập 5:
Tình hình sản xuất tại phân xưởng D gồm 2 sản phẩm X và Y
1 Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng
Của sản phẩm X 720.000
Cúa sản phẩm Y 360.000
2 Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng
* Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
Của sản phẩm X 5.760.000
Cúa sản phẩm Y 3.240.000
* Chi phí nhân công trực tiếp
Của sản phẩm X 162.000
Cúa sản phẩm Y 108.000
* Chi phí sản xuất chung 2.160.000
3 Số lượng sản phẩm đã hoàn thành cuối tháng -
Của sản phẩm X 1.620
Cúa sản phẩm Y 720
4 Số lượng sản phẩm chưa hoàn thành cuối tháng -
Của sản phẩm X (s.p) 180
Của sản phẩm Y (s.p) 180

Yêu cầu: 1) Hãy tính giá thành sản phẩm theo phương pháp giản đơn, được biết:
* Giá trị sản phẩm dở dang tính theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
* Chi phí sản xuất chung phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp
2) Hãy lập Phiếu tính giá thành sản phẩm:


Bài tập 6:
Tình hình sản xuất tại phân xưởng E có 2 sản phẩm A và B
1 Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 640.000
2 Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng
* Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp 4.800.000
* Chi phí nhân công trực tiếp 800.000
* Chi phí sản xuất chung 1.120.000
3 Số lượng sản phẩm đã hoàn thành trong tháng
* Sản phẩm A (s.p) 1.600
* Sản phẩm B (s.p) 800
4 Số lượng sản phẩm chưa hoàn thành cuối tháng
* Sản phẩm A (s.p) 352
* Sản phẩm B (s.p) 240
Yêu cầu:
1) Hãy tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số, được biết:
* Giá trị sản phẩm dở dang tính theo chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp
* Hệ số sản phẩm: sản phẩm A là 1; sản phẩm B là 1,2
2) Hãy lập Phiếu tính giá thành sản phẩm


Bài tập 7:
Doanh nghiệp M có 01 phân xưởng sản xuất ra nhóm sản phẩm
N gồm 02 sản phẩm N1 và N2, có tài liệu kế toán như sau:(ĐVT: 1.000đ)
I Số dư đầu kỳ của TK 154 là 166.000
Trong đó: Chi phí vật liệu trực tiếp 70.000
Chi phí nhân công trực tiếp 50.000
Chi phí sản xuất chung 40.000
II Các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ
1 Vật liệu mua ngoài về dùng ngay, không qua kho, chưa thanh
toán tiền, cho sản xuất sản phẩm theo giá mua gồm cả thuế
GTGT 10% là 22.000
2 Vật liệu xuất kho theo giá thực tế:
a Dùng cho sản xuất sản phẩm 182.000
b Dùng sửa chữa nhỏ TSCĐ tại phân xưởng sản xuất 12.500
3 Tính:
a Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất 400.000
b Tiền lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng 100.000
c BHXH, BHYT, KPCĐ trích 25% theo lương
d Tiền lương nghỉ ốm phải trả cho công nhân 5.000
4 Trích khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất 55.000
5 Cuối tháng
a Vật liệu còn lại tại phân xưởng chưa sử dụng hết để lại kỳ sau
sản xuất tính theo giá thực tế 2.000
b Sản phẩm N1: hoàn thành nhập kho, số lượng 8
Sản phẩm N1: còn dở dang, với mức hoàn thành 50%, số lượng 4
c Sản phẩm N2: hoàn thành toàn bộ, đã chuyển bán, số lượng 5
Cho công ty H, với giá bán kể cả thuế GTGT 10% của 1sp là 66.000
III Tài liệu khác:
Hệ số tính giá thành của sản phẩm N1 là 1.5
Hệ số tính giá thành của sản phẩm N1 là 1.0
Phương pháp đánh giá trị sản phẩm dở dang theo ước lượng
tương đương
Áp dụng thuế GTGT khấu trừ và kê khái thường xuyên hàng tồn
kho
Mức độ sản xuất trên mức bình thường
IV Yêu cấu:
1 Định khoản các nghiệp vụ
2 Lập phiếu tính giá thành đơn vị sản phẩm N1, N2
3 Để tính giá thành sản phẩm N1, N2 ta sử dụng phương pháp gì?
Điều kiện để áp dụng phương pháp đó?


Bài tập 8:
Một doanh nghiệp sản xuất cho 2 phân xưởng cùng tham gia chế biến sản phẩm N theo quy trình phức tạp. PX1 nhận nguyên vật liệu chính, tiến hanh chế biến ra bán thành phẩm A, làm được đến đâu chuyển cho PX2 đến đó.
I. Đầu kỳ DN có tình hình sản phẩm dở dang như sau:
- Ở phân xưởng 1 có 100 SP dở dang, giá phí: 9.650 trong đó ( Chi phí NVL TT: 5.920 bao gồm chi phí NVL chính là 5.000 và chi phí NVL phụ là 920; Chi phí NC TT: 2.730; Chi phí SXC: 1.000)
- Ở phân xưởng 2 có 80 sản phẩm dở dang trong đó:
+ Giá thành BTP ở PX1: 7.044, trong đó: CP NVL TT là 4.224 ( NVL chính: 4.000, vật liệu khác: 224); Chi phí NC TT: 1.500, Chi Phí SCX: 320
+ Chi phí chế biến của PX2: 4.670, trong đó Chi phí NVL TT là 1.500 ( NVL chính: 0, vật liệu khác: 1.500); chi phí NCTT: 2.480; Chi phí SXC: 690
II. Trong kỳ DN có tình hình như sau:
- Chi phí sản xuất được tập hợp theo từng phân xưởng:
Khoản mục chi phí PX1 PX2
1. CP NVL TT 46.768 45.000
Trong đó: CP VLC 4.030 -
2. CP NCTT 27.270 27.540
3. CP SXC 2.840 2.470
Cộng 76.878 34.040

- Kết quả sản xuât: PX1 đã hoàn thành 800 bán thành phẩm A, còn dở dang 200 sản phẩm với mức độ 80%. Phân xưởng 2 sau khi nhận bán thành phẩm từ phân xưởng 1 tiến hành chế tạo. Cuối kỳ đã hoàn thành 700 thành phẩm N, còn dở dang 180 sản phẩm với mức độ hoàn thành 50%
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm theo phương án phân bước có tính giá thành bán thành phẩm
2. Tính giá thành sản phẩm theo phương án phân bước không tính giá thành bán thành phẩm
 

Thống kê diễn đàn

Chủ đề
61,355
Bài viết
63,575
Thành viên
86,395
Thành viên mới nhất
hb88beecom

VỀ CHÚNG TÔI

  • Sinhvienthamdinh.Com là diễn đàn đầu tiên và lớn nhất dành riêng cho cộng đồng nhân lực ngành thẩm định giá. Cổng thông tin được tạo ra nhằm tạo kênh kết nối tri thức cho tất cả các bạn đã và đang quan tâm đến ngành thẩm định giá. Các thông tin được tổng hợp với đầy đủ các mảng thuộc lĩnh vực thẩm định giá như: Thẩm định giá Bất động sản, thẩm định giá động sản, thẩm định giá máy móc thiết bị, thẩm định giá doanh nghiệp, thẩm định giá dự án đầu tư, thẩm định giá thương hiệu...
  • Với phương châm "Connet For Sharing" chúng tôi chia sẻ hoàn toàn miễn phí và không giới hạn những kiến thức từ cộng đồng diễn đàn.

DANH MỤC CHÍNH

CÁ NHÂN