pháp luật về định giá và thẩm định gia

banmaimauhong

New member
15 Tháng chín 2011
32
0
0
giáo trình gồm 5 chương.
Chương 1 :những quy định chung của pháp luật về giá.
1.1 vai trò của quản lý nhà nước về giá.

  1. nguyên tắc quản lý giá.
Trong các năm qua nhà nước đã ban hành rất nhiều các văn bản QPPL về quản lý giá để tăng cường quản lý NN về giá ,đảm bảo quyền tự chủ về giá của các tổ chức,cá nhân SX,KD và lợi ích hợp pháp của người tiêu dùng .
Về nguyên tắc,theo QĐ tại điều 2 của PL giá :
- nhà nước tôn trọng quyền tự định đoạt giá và cạnh tranh về giá của tổ chức ,cá nhân SX,KD đúng PL.
- Nhà nc sử dụng các biện pháp cần thiết để bình ổn giá ,bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức ,cá nhân sx,kd,của người tiêu dùng và lợi ích của nhà nc.
b, nội dung quản lý NN về giá.
-nguyên cứu ,XD,tổ chức thực hiện các chính sách,biện pháp về giá..phù hợp vs pt kt-xh.
-ban hành các văn bản QPPL về giá.
-quyết định giá hàng hóa đặc biệt độc quyền.
-quy định tiêu chuẩn thẩm định viên về giá;tổ chức đào tạo đội ngũ cán bộ quản lý và nghiệp vụ TĐG;cấp và thu thẻ TĐV về giá.
-kiểm soát giá độc quyền,trống bán phá giá.
-thu thập,phân tích và thông báo thông tin dự báo giá thị trường trong và ngoài nước.
-Tổ chức công tác quản lý công tác nghiên cứu kh...
-kiểm tra.thanh tra,giả quyết khiếu nại ...xủ lý VPPL về giá.
C, thẩm quyền quản lý nhà nước về giá.
-chính phủ thống nhất quản lý NN về giá trên phạm vi cả nước.
-cơ quan quản lý chịu trách nhiệm trk chính phủ thực hiện quản lý NN về giá.
-trong phạm vi của mình cơ quan ngang bộ có trách nhiệm phối hợp vs cơ quan quản lý NN.
-UBND tỉnh TP có trách nhiệm thực hiện chức năng qly NN về giá tại địa phương theo phân cấp quản lý của chính phủ.
1.2 một số nội dung cơ bản về điều hành giá nhà nước .
a. bình ổn giá ( xem GT)
b.định giá,hiệp thương giá(...)
c. kiểm soát giá độc quyền .(...)
d. chống bán phá giá
bán phá giá là hành vi bán HH-DV vs giá thấp co vs giá thông thường trên thị trường việt nam để chiếm lĩnh thị trường ,hạn chế cạnh tranh đúng PL gây thiệt hại đến lợi ích hợp pháp của tổ chức ,cá nhân sx,kd khác và lợi ích của nhà nc.
*Các hành vi không bị coi là bán phá giá.
-hạ giá bán hàng tươi sống.
-hạ giá bán hàng tồn kho do chất lượng giảm lạc hậu...
-hạ giá bán hàng hóa theo mùa vụ.
-Hạ giá bán để khuyến mại theo QĐ.
- hạ giá bán trong trường hợp bị phá sản ,giải thể....
1.3 quy định hoạt động về giá cuả chủ thể sx,kd.
a. định giá.
b.niêm yết giá.
c. quyền và nghĩa vụ của các chủ thể sx ,kd trong lĩnh vực giá.
Chương 2 : tài sản và các quyền về tài sản.
2.1 khái niệm chung.
a.kn: tài sản bao gồm vật, tiền,giấy tờ có giá và các quyền tài sản.
b,phân loại tài sản.
Bất động sản bao gồm; đất đai;nhà CTXD gắn liền vs đất đai,kể cả công trình gắn liền vs nhà,CTXD đó; các tài sản khác gắn liền vs đất đai; các tài sản khác do PL quy định .
Động sản gồm nhừng tài sản còn lại.
2.2 quyền tài sản.(là tài sản vô hình là tài sản k có hình thái vật chất ,k nhìn thấy đk,k sờ mó ,cầm nắm đk.) bao gồm.
a.quyền đối vật( vật quyền).
b. quyền đối nhân (trái quyền).
c. quyền sở hữu trí tuệ.
2.3 quyền sở hữu .
Bao gồm quyền chiếm hữu ,quyền sd, quyền định đoạt tài sản của chủ siwr hữu theo quy định của PL.
a.xác lập quyền sơ hữu .
b. chấm dứt quyền sở hữu .
c. bảo vệ quyền sở hữu.
Chương 3 :pháp luật về tài sản trong hoạt động định giá và TĐG .
3.1 tài sản phải TĐG.
a. tài sản của nhà nước phải TĐG.
- tài sản phải đk mua bằng toàn bộ or 1 phần từ nguồn ngân sách NN.
-tài sản của NN cho thuê,chuyển nhượng,bán...các hình thức khác.
-tài sản của NN theo quy định của PL phải TĐG.
b. giá trị tài sản phải TĐG .
-có giá trị đợn chiếc từ 100trđ trở lên or mua 1 lần cùng 1 loại tài sản vs số lượng lớn có tổng giá trị từ 100trđ trở lênđối vs tài sản đk mua bằng nguồn ngân sách nhà nc.
-có giá trị từ 500 trđ trở lên vs tài sản cho thuê ,chuyển nhượng...khc.
-có giá trị từ 500trđ trở lênđối vs các tài sản khác của NN.
3.2 quy định của PL về đất đai.
a. khái quát: Luật đất đai quy định những ngtac riêng ,cơ bản cho việc quản lý và sd đất đai như: đất đai thuộc sở hữu toàn dân do nhà nước làm đại diện chủ sở hữu,nhà nước thống nhất quản lý đất đai theo quy hoạch và PL,ưu tiên bảo bệ và phát triển quỹ đất nông nghiệp ,sd đất đai hợp lý và tiết kiệm ,thường xuyên cải tào và bồi bổ đất.
b. chế độ quản lý nhà nước về đất đai.
Là tổng hợp các QPPL điều chỉnh các quan hệ XH phát sinh trong quá trình quản lý NN về đất đai.
- nội dung.
- Các quy định về giao đất ,cho thuê đất,chuyển mục đích sd đất.
+căn cứ giao đất,cho thuê đất,CMĐ SD Đ.
+thẩm quyền giao đất,cho thuê đất.CMĐSD Đ.
+hình thức giao đất ,cho thuê đất CMĐSD Đ:giao đất có thu tiền sd đất và k thi tiền sd đất;thuê đất trả tiền hàng năm và thuê đất trả tiền 1 lần cho toàn bộ thời gian thuê; chuyển mục đích sd đ phải đk cơ quan NN có thẩm quyền cho phép và k phải xin phép,( đọc giáo trình).
-thu hồi đất
-các quy định đăng ký quyền sd đất cấp giấy chứng nhận quyền sd đất.
-Quy định tài chính về đất đai.
c. địa vị pháp lý của người sd đất.
-người sd đất là các tổ chức ,cá nhân,hộ gđ ,...cá nhân nc ngoái đầu tư tại VN người VN định cư ở nc ngoài đk NN giao đất,cho thuê,or công nhận quyền sd đất or đk phép mua nhà ở gắn liền vs đất tại VN.
-nguyên tắc sd đất:đúng quy hoạch kế hoach.đúng mục đích sd đất;tiết kiệm có hiệu quả ,bảo về MT ,k ảnh hưởng tới người sd đất xung quanh;thực hiện các quyền ,nghĩa vụ của mình trong thời gian sd theo qđinh của PL.
-quyền và nghĩa vụ của người sd đất.
3.3 quy định của PL về sở hữu trí tuệ.
3.3.1.a. kn: SHTT là quan hệ phát sinh giữa các chủ thể ,trong quá trình tạo ra,sở hữu và sử dụng các đối tượng là kết quả của quá trình hoạt đọng sáng tạo,trí tuệ.
Quyền sở hữu trí tuệ là quyền của tổ chức cá nhân đối vs tái sản trí tuệ ,bao gồm quyền tác giả ,quyền sở hữu công nghiệp và quyền vs giống cây trồng.
-đặc điểm:quyền sở hữu trí tệ bị giới hạn về thời gian,không gian;QSHTT là sở hữu quyền(quyền tác giả,quyền sỏ hữu trí tuệ)
b. quan hệ PL quyền SHTT: chủ thể;khác thể;nội dung của quan hệ PL.
3.3.2. quyền tác giả.
Là 1 bộ phận của quyền SHTT .
Đăc điểm cơ bản: quyền tác giả được xác lập 1 cachs tự động;chỉ bảo hộ về hình thức thể hiện tác phẩm,không bảo hộ ý tưởng của tác phẩm;đối tượng của quyền tác giả là các tác phẩm của hoạt động sáng tạo,ĐT không nhằm mục đích ứng dụng công nghệ .
-thời hạn bảo hộ quyền tác giả: bảo hộ vô thời hạn;có thời hạn( 75 năm đvs tác phẩm điện ảnh,nhiếp ảnh,mý thuật,tác phẩm khuyết danh.,100 năm kể từ khi tác phẩm đk định hình...chưa đk công bố trong thời hạn 25 năm kể từ khi tác phẩm đk định hình,các tác phẩm còn lại đk bảo hộ suốt cuộc đời tác giả và 50 năm tiếp theo năm tác giả chết,nếu đồng tác giả thì thời hạn bảo hộ chấm dứt vào năm thứ 50 sau năm đồng tác giả cuối cùng chết.
3.3.3 quyền sở hữu công nghiệp.
-kn:là quyền của tổ chức ,cá nhân đối vs sáng chế,kiểu dáng công nghiệp,thiết kế,bố trí mạch tích hợp bán dẫn ,nhãn hiệu,tên thương mại ,chỉ dẫn địa lý,bí mất kinh doanh do mình sáng tạo ra,or sở hữu và quyền chống cạnh tranh k lành mạnh.
-đặc điểm:đối tượng của quyền SHCN luôn gắn liền vs hoạt động SXKD;thường phải đáp ứng các tiêu chuẩn bảo hộ nhất định;việc xác lập quyền SHCN chủ yếu thông qua thủ tục dăng ký tại cơ quan NN coa thẩm quyền.;quyền SHSN đối vs đoi tượng đk bảo hộ theo văn bằng chỉ đk bảo hộ theo thời hạn có hiệu lực của văn bằng và chủ văn bằng bảo hộ phải nộp lệ phái duy trì hiệu lực của văn bằng đó.
3.3.3.3 hiêu lực văn bằng bảo hộ: đối vs sáng chế (20 năm);giải pháp hữu ich(hết 10 năm) ;kiểu dáng CN(hết 5 năm,có thế thêm 2 lần tiếp theo); giấy chứng nhận đăng ký thiết kế bố trí mạch tích hợp (kết thúc 10 năm kể từ ngày nộp.kết thúc 10 năm kể từ ngày thiết kế đk người có thẩm quyền đăng ký..lần đầu tiên.két thúc 15 năm kể từ ngày tạo ra thiết kế bố trí.)
Chương 4: địa vị pháp lý của doanh nghiệp thẩm định giá.
4.1 kn chung về định giá và thẩm định giá.
Kn: định giá :-định giá vừa mang tính chuyên môn ,vừa mang tính kinh tế kỹ thuật,ply ,vừa mang tính xã hội.định giá tài sản là hình thức phân tích kinh tế ứng dụng.;định giá là sự ước tính về giá trị của các quyền sở hữu tài sản cụ thể bằng hình thái tiền tệ cho 1 mục đích xác định(gs.wsealrooke-VQA);định giá là 1 khoa học về ước tính giá trị cho 1 mục đích cụ thể ,tại 1 thời điểm xác định,có cân nhắc đến tất cả các đặc điểm của tài sản cũng như xem xét tất cả các yếu tố kinh tế căn bản của thi trường ,bao gồm các loại đầu tư lựa chọn.(gs .lim lan yuan- ĐHQG singapore).
-Nguyên tắc áp dụng: định giá tài sản căn cứ vào tiêu chuẩn kỹ thuật ,tính chất ,vị tríquy mô.thực trạng của tài sản và giá trị thị trường tại thời điểm TĐG; phải độc lập khách quan trung thực và tuân thủ PL.
-bản chất: là đánh giá gí trị của tài sản phù hợp vs thị trường tại 1 địa điểm ,thời điểm nhất định;hình thức định giá thông qua định giá cụ thể,giá chuẩn khung giá,giá giới hạn.
-mục đích: để đưa tài sản vào lưu thông trong kinh tế thi trường,trên cơ sở đó thúc đẩy thị trường phát triển.
-về phương pháp:như pp so sánh trực tiếp,thu nhập,thặng dư...
- về chủ thể thực hiện :do nhà nước or các tổ chức cá nhân thực hiện vs tư cách là chủ sở hữu tài sản,người có quyền về tài sản or người cung cấp dịch vụ định giá.
ĐỐI VS thẩm định giá:
Kn:tại khoản 2 điều 4 PLG thì: TĐG là việc đánh giá or đánh giá lại giá trị của tài sản phù hợp vs giá thị trường tại 1 địa điểm ,thời điểm nhất định theo tiêu chuẩn của VN or thông lệ quốc tế.
Nguyên tắc áp dụng:tuân thủ PL, tiêu chuẩn TĐG VN ;chịu trách nhiệm trk PL về hoạt động nghề nghiệp và kết quả TĐG;bảo đảm tính đọc lập về chuyên môn,ng vụ và tính trung thực khách quan về hđ TĐG;bảo mật các thông tin về hoat độngTĐG( trừ 1 số th quy định).
Về bản chất:đánh giá or đánh giá lại...theo tiêu chuẩn VN ,thông lệ quốc tế;chỉ xác định duy nhất 1 mức giá tài sản tại 1 địa điêmt và 1 thời điêm nhất định theo tiêu chuẩn TĐG.
Về mục đích: theo yêu cầu tư vấn của người TĐG sd vào những mục đích nhất định như mua bán tsan,thế chấp,tính thuế...
Phương pháp: như đối vs định giá.
Chủ thể thực hiện: tài sản phải do doanh nghiệp TĐG thực hiện thông qua hoạt động của TĐV Về giá.
4.2. Doanh nghiệp TĐG.
-Là DN có chức năng hđ TĐG đk thành lập và hoạt động dưới hình thức cty cổ phần,CTTNHH,..theo quy định của PL về DN.
-Đăc điểm của DNTĐG:
Có tên DN;tài sản của DN,trụ sở giao dịch,mục tiêu thành lập,thử tục thành lập.

  • quy định của PL về thẩm định viên về giá.
  • Là công dân VN.
  • Có bằng tốt nghiệp ĐH trong nc or nước ngoài về chuyên ngành liên quan đến ng vụ TĐG;
  • CÓ chứng chỉ đã qua đào tạo chuyên nganh TĐG do 1 số cơ quan,trường học cập ,người có bằng tốt nghiệp DH trong nc or nc ngoài thì k cần phải có chứng chỉ.
  • Có thời gian làm việc liên tục từ 3 năm trở lên theo chuyên ngành đk đào tạo tại cơ quan ,tổ chức chính trị xh,dn và các tổ chức khác.
4.2.2.2 quyền và nghĩa vụ của TĐV về giá.
-Quyền: độc lập về chuyên môn nghiệp vụ;được tổ chức ,cá nhân có hợp đồng TĐG cung cấp đầy đủ kịp thời các tài liệu có liên quan đến nội dung TĐG; từ chối thực hiện TĐG đvs tài sản mà doanh nghiệp giao nếu xét thấy tài sản đó k đủ đk pháp lý để thực hiện; tham gia các tổ chức nghề nghiệp theo quy định củaPL.
- nghĩa vụ: tuân thủ nguyên tắc hoạt động TĐG;thực hiện đúng điều khoản hợp đồng; trong quá trình thực hiện k được gây trở ngại or can thiệp vào công việc điều hành của tổ chức,cá nhân có nhu cầu TĐG ; chịu trách nhiệm trk PL, trk giám đốc DN TĐG về ý kiến nhận xét của mình trong báo cáo kq TĐG; từ chối thực hiện nhiệm vụ TĐG cho các đvi mà TĐV về giá có quan hệ góp vốn..có quan hệ nhân thân..;lưu trữ tài liệu hố sơ về TĐG do mình thực hiện tối thiểu trong thời gian 10 năm kể từ ngày công bố chứng thư TĐG.
- các hành vi bị cấm: mua trái phiếu or các tài sản của đvị đk TĐG làm anhrt hưởng tới nguyên tắc độc lập trong TĐG; nhận bất kỳ 1 khoản tiền or lợi ích nào khác từ tổ chức ,cá nhân có nhu cầu TDG; cho thue,cho mượn thẻ TĐV về giá; hành nghề TĐG cùng 1 thời gian cho 2 doanh nghiệp TĐG trở lên; tiết lộ thông tin về đvị đk TĐG mà mình biết trong khi TĐG; lợi dụng trách nhiệm ,quyền hạn để vụ lợi..;ký hợp đồng cả chữ ký của TĐG về giá và cả chữ ký của giám đốc; các hành vi khác mà PL về TĐG nghiêm cấm.
4.2.3 thành lập doanh nghiệp TĐG.
a. các loại hình DN trong hoạt động TĐG: DN trong nước và tổ chức TĐG nước ngoài.
b. quyền và trách nhiệm của DN TĐG.
c. thành lập DN TĐG.( điều kiện ;thủ tục thành lập DN TĐG
d. đấu thầu tham gia cung cấp dvu TĐG
4.3 QUY ĐỊNH chung của PL về hợp đồng trong hoạt động TĐG.
a. kn : là hợp đồng dịch vụ giữa bên cung ứng dịch vụ TĐG là DN TĐG và bên thuê dịch vụ là cá nhân,tổ chức ...có nhu cầu TĐG và phải trả phí dịch vụ.mỗi bên đều có quyền nghĩa vụ v\thực hiện theo quy định của PL về hợp đồng .
a. các nguyên tắc của hợp đồng
- nguyên tắc giao kết.
- nguyên tắc thực hiện.
4.3.1. những vấn đề cơ bản của hợp đồng TĐG
a. hình thức của hợp đồng TĐG
b. nội dung giao kết.
- đối tượng;mục đích; thời gian hoàn thành ; giá trị; điều kiện thanh toán ;các biện pháp bảo đảm thực hiện ;quyền và nghĩa vụ của mỗi bên; mức phạt vi pham nếu có; phương thức giải quyết tranh chấp ;ngôn ngữ HĐ; các điều khoản chung khác.
c. báo cáo kết quả TĐG ,CHỨNG THƯ TĐG.
4.3.2 XỬ LÝ tranh chấp về kết quả TĐG.
CHƯƠNG 5: PHÁP LUẬT VỀ CẠNH TRANH.
5.1 khái quát chung về cạnh tranh.
a. khái quát chung.
Để khắc phục các vấn đề nhằm duy trì và tạo lập môi trường cạnh tranh lành mạnh .nhà nước đã ban hành các văn bản QPPL nhằm tạo hành lang pháp lý để mọi DN đều bình đẳng ,phát huy mọi tiềm năng trong tiến trình hội nhập kinh tế, quốc tế và bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng ,thúc đẩy kte phát triển.
Luật cạnh tranh ( QH thông qua 03/12/ 2004,có hiệu lực từ ngày 1/7/2005) đk xây dưng theo hướng tạo lập môi trường cạnh tranh bình đẳng ,k phân biệt đối xử giữa các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau và khẳng định việc nhà nc bảo hộ quyền cạnh tranh hợp pháp trong KD .
b.khái niệm về cạnh tranh: là quá trình mà các chủ thể tìm mọi biện pháp để vượt lên so vs các đối thủ về 1 lĩnh vực nhất định.
Là quy luật tất yếu là động lực thúc đẩy phát trieent kinh tế trong nền kt thị trường .để tồn tại và phát triển ,các DN phải chấp nhận cạnh tranh như là 1 sự lựa chọn duy nhất.
c. đối tượng phạm vi điều chỉnh của luật cạnh tranh.
-đối tượng áp dụng : tổ chức ,cá nhân, hiệp hội hành nghề hoạt động của VN .
- phạm vi điều chỉnh: hành vi hạn chế cạnh tranh;cạnh tranh k lành mạnh;trình tự giải quyết các vụ việc cạnh tranh;biện pháp xử lý vi phạm PL về cạnh tranh.
d. quyền cạnh tranh trong kinh doanh:
5.2 hành vi hạn chế cạnh tranh.
a.khái niệm: là hành vi của DN làm giảm ,sai lệch ,cản trở cạnh tranh trên thị trường bao gồm hành vi thỏa thuận hạn chế cạnh tranh,lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường ,lạm dụng vị tri độc quyền và tập trung kinh tế.
b.thỏa thuận hạn chế cạnh tranh.
-Các trường hợp thỏa thuận hạn chế cạnh tranh:
+thỏa thuận ấn định giá hàng hóa,dịch vụ một cách trực tiếp hoặc gián tiếp.
+thỏa thuận phân tích thị trường tiêu thụ nguồn cung cấp hàng hóa,cung ứng dich vụ.
+thỏa thuận hạn chế hoặc kiểm soát số lượng ,khối lương, sản xuất, mua ,bán hàng hóa,dịch vụ.
+thỏa thuận hạn chế phát triển kỹ thuật ,công nghệ ,thỏa thuận hạn chế đầu tư.
+thỏa thuận áp đặt cho DN khác điều kiện ký kết hợp đồng ,mua bán hàng hóa.dvu,hoặc buộc DN khác chấp nhận những nghĩa vụ không liên quan,trực tiếp đến đối tượng của hơp đồng .
+thỏa thuận ngăn cản ,kìm hãm không cho DN khác tham gia thi trường hoặc phát triển kinh doanh .
+thỏa thuận loại bỏ khỏi thi trường những doanh nghiệp không phải là các bên của thỏa thuận .
+thông đồng để 1 hoặc các bên của thỏa thuận thắng thầu trong việc cung cấp hàng hóa ,cung ứng dich vụ.
c. thỏa thuận hạn chế cạnh tranh bị cấm
5.2.2 lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường .
a. doanh nghiệp nhóm DN có vị trí thống lĩnh thị trường .
b. các hành vi lạm dụng vị trí thống lĩnh thị trường bị cấm.
-bán hàng hóa ,cung ứng dịch vụ dưới giá thành toàn bộ nhằm loại bỏ đối thủ cạnh tranh.
-áp dặt giá mua ,giá bán hàng hóa,dvu, bất hợp lý or ấn định giá bán lại tối thiểu gây thiệt hại cho khác hàng .
-hạn chế sx phân phối hàng hóa,dvu,giới hạn thị trường ,cản trở sự phát triển kỹ thuật ,công nghệ gây thiệt hại cho khác hàng .
-áp đặt đk thương mại khác nhau trong giao dịch như nhau nhằm tạo bất bình đẳng trong CT
-áp đặt đk cho DN khác ký kết hợp đồng mua bán HH,DV, or buộc DN khác chấp nhận các nghĩa vụ không liên quan đến đối tượng của hợp đồng.
-ngăn cản việc tham gia thị trường của các đối thủ cạnh tranh mới.
5.2.3. lạm dụng vị trí độc quyền .
a. DN có vị trí độc quyền .
b. các hành vi lạm dụng vị trí độc quyền bị cấm.
-các hvi đối vs DN nhóm DN có vị trí thống lĩnh thị trường .
-áp đặt các đk bất lợi cho khách hàng .
Lợi dụng vị trí độc quyền để đơn phương thay đổi or hủy bỏ hợp đồng đã giao kết mà k có lý do chính đáng.
b.tập trung kinh tế.
-các hành vi tập trung kt: sáp nhập,hợp nhất;mua lại;liên doanh giữa các DN.
5.3 hành vi cạnh tranh không lành mạnh.
-Kn; là hành vi cạnh tranh của DN trong quá trình KD trái vs các chuẩn mực thông thường về đạo đức KD gây thiệt hại or có thể gây thiệt hại đến lợi ích của NN ,quyền và lợi ích hợp pháp của DN khác or của người tiêu dùng.
-các hành vi canh tranh k lành mạnh : chỉ dẫn gây nhầm lẫn;xâm phạm bí mật kinh doanh; ép buộc kinh doanh;gièm pha DN khác; gây rối loạn KD của DN khác; quảng cáo nhằm kinh doanh k lành mạnh;khuyến mại nhàm ctranh k lành mạnh;phân biệt đối xử của hiệp hội,bán hàng hóa đa câp bất chính,
5.4 nguyên tắc tố tụng cạnh tranh.
a.nguồn điều chỉnh giải quyết ctranh liên quan đến hành vi hạn chế ctranh.
b.nguồn điều chỉnh giải quyết ctranh liên quan đến hành vi ctranh k lành mạnh .
c. nguyên tắc bảo đảm bí mật kinh doanh của DN ,tôn trọng quyền và lợi ích hợp pháp của tổ chức ,cá nhân liên quan.


Trên đây là những nội dụng cơ bản của môn luật định giá và thẩm định giá.
[FONT=&quot]-[/FONT]

gt,ts nguyễn thị thanh thủy chủ biên.
ai cần gt cụ thể về dự thảo luật giá lần 3 thi liên hệ cho mình.thanh.TD42B hihi,yahoo.banmaimauhong5591.
thẩm định giá phương bắc
 
Last edited:

Mr LNA

Administrator
1 Tháng mười một 2010
49,064
12
38
Ðề: pháp luật về định giá và thẩm định gia

Thanh gửi lên diễn đàn cho mọi người cùng coi đi.
 

Thống kê diễn đàn

Chủ đề
61,129
Bài viết
63,349
Thành viên
86,047
Thành viên mới nhất
gnn

VỀ CHÚNG TÔI

  • Sinhvienthamdinh.Com là diễn đàn đầu tiên và lớn nhất dành riêng cho cộng đồng nhân lực ngành thẩm định giá. Cổng thông tin được tạo ra nhằm tạo kênh kết nối tri thức cho tất cả các bạn đã và đang quan tâm đến ngành thẩm định giá. Các thông tin được tổng hợp với đầy đủ các mảng thuộc lĩnh vực thẩm định giá như: Thẩm định giá Bất động sản, thẩm định giá động sản, thẩm định giá máy móc thiết bị, thẩm định giá doanh nghiệp, thẩm định giá dự án đầu tư, thẩm định giá thương hiệu...
  • Với phương châm "Connet For Sharing" chúng tôi chia sẻ hoàn toàn miễn phí và không giới hạn những kiến thức từ cộng đồng diễn đàn.

DANH MỤC CHÍNH

CÁ NHÂN